1.Phạm vi điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện các bước thử nghiệm Bút thử điện để áp dụng trong công tác thử nghiệm mới, thử nghiệm định kỳ hoặc thử nghiệm sau sửa chữa theo yêu cầu của khách hàng.
2.Đối tượng áp dụng
Áp dụng cho Phòng Kiểm Định & Thí nghiệm Điện của Công ty.
3.Giải thích từ ngữ.
- Công ty: là Công ty Cổ phần Kiểm Định Và Thí Nghiệm Điện Miền Nam.
- TNV: là thử nghiệm viên của PTN.
- Các định nghĩa, thuật ngữ có liên quan được sử dụng theo ISO/IEC 17025 phiên bản hiện hành đang áp dụng.
- Thử nghiệm mới: Là thử nghiệm đánh giá chất lượng thiết bị điện lần đầu trước khi đóng điện nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Thử nghiệm định kỳ: Là thử nghiệm thiết bị điện sau một khoảng thời gian vận hành theo quy định nhằm đánh giá chất lượng hiện tại của thiết bị điện để phòng ngừa sự cố có thể xảy ra do chất lượng của thiết bị điện suy giảm.
- Thử nghiệm sau sửa chữa: Là thử nghiệm thiết bị điện sau khi được sửa chữa nhằm đánh giá chất lượng của thiết bị điện để đảm bảo đã khắc phục xong sự cố và thiết bị sẵn sàng vận hành trở lại.
- Bút thử điện (BTĐ): Là dụng cụ dùng làm phương tiện bảo vệ bổ sung nhằm tăng cường khả năng an toàn điện cho con người trong quá trình thử nghiệm, vận hành thiết bị điện.
4.Tài liệu tham khảo
- QCVN QTĐ-5:2009/BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kỹ thuật điện.
- TCVN 6099-1:2007 (IEC 60060-1:1989) về Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm
- TCVN 6099-2:2007 (IEC 60060-2:1994): Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 2: Hệ thống đo
- TCVN 5699-1:2010 (IEC 60335-1:2010) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
5.Quy định chung
- Yêu cầu về TNV
- Đã được huấn luyện, kiểm tra kiến thức về quy trình kỹ thuật an toàn và đã được cấp thẻ an toàn.
- Đã được đào tạo về phương pháp thử nghiệm các thiết bị nhất thứ, về công tác sử dụng các trang thiết bị thí nghiệm và sử dụng thành thạo các thiết bị thí nghiệm Cao thế.
- Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn sử dụng và nắm vững các đặc tính kỹ thuật của từng đối tượng thử nghiệm cụ thể.
- Đã được kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm và đủ tiêu chuẩn làm việc theo yêu cầu công việc của đơn vị.
- Yêu cầu về thiết bị thử nghiệm.
- Các phương tiện thử nghiệm sử dụng phải đảm bảo tối thiểu các yêu cầu quy định trong bảng sau:
TT |
Tên |
Mã hiệu |
Thông số kỹ thuật chính |
Yêu cầu hiệu chuẩn/kiểm định |
|
Thiết bị đo điện trở cách điện |
3125A |
Điện áp công tác: 0 V ÷ 5 kV Điện trở: (0÷ 1) TΩ |
Kiểm định định kỳ hàng năm |
|
Máy thử cao thế |
DTE - 70/50D |
Điện áp đầu vào: 220V Phạm vi đo: + UAC: (0 ÷ 70) kV AC; Độ CX: ± 3,0% + UDC: (0 ÷ 50) kV DC; Độ CX: ± 3,0% |
Hiệu chuẩn định kỳ hàng năm |
|
Máy thử cao thế |
HZXC-10.HZJ |
Điện áp đầu vào: 220V Phạm vi đo: + U: (0 ÷ 150) kV AC; Độ CX: ± 1,7% + U: (0 ÷ 210) kV DC; Độ CX: ± 1,8% |
Hiệu chuẩn định kỳ hàng năm |
|
Nhiệt ẩm kế |
HTC-1 |
Phạm vi đo: (-10 ÷ 50) độ C/ (10÷99)% Rh. Độ phân giải: 0,1 độ C; 1% Rh |
Hiệu chuẩn định kỳ hàng năm |
- Các phương tiện thử nghiệm phải được hiệu chuẩn/ kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật và còn hiệu lực về thời gian hiệu chuẩn/ kiểm định;
- Các phương tiện thử nghiệm phải có hướng dẫn vận hành cụ thể kèm theo đã được Công ty ban hành;
- Môi trường và điều kiện thử nghiệm.
Theo yêu cầu kỹ thuật của từng đối tượng thử nghiệm được quy định bởi nhà sản xuất hoặc nếu không có quy định riêng biệt:
- Nhiệt độ môi trường: (0-40) 0C.
- Độ ẩm: (50-98)%.
- Đối tượng thử nghiệm phải ở trạng thái ổn định nhiệt hoặc có thể kiểm soát được nhiệt độ của đối tượng đo một cách tin cậy.
- Biện pháp an toàn:
- TNV nhận hiện trường theo các quy định của ngành Điện.
- TNV tiến hành kiểm tra nguồn cấp của phương tiện thử nghiệm trước khi khởi động.
- TNV kiểm tra các đối tượng cần thử nghiệm đã được cắt điện, cách ly hoàn toàn với các nguồn của hệ thống, vỏ thiết bị phải được nối đất.
- Làm hàng rào an toàn bảo vệ, treo biển báo và cử người canh an toàn khi cần thiết.
- Toàn bộ nhân viên trong đội công tác phải thực hiện nghiêm túc công tác trang bị bảo hộ lao động, vệ sinh lao động đúng quy định.
- Chuẩn bị.
- Chuẩn bị các tài liệu kỹ thuật, chứng chỉ thử nghiệm xuất xưởng liên quan đến đối tượng cần thử nghiệm.
- Chuẩn bị đầy đủ các trang thiết bị thử nghiệm cần thiết để tiến hành công việc.
- Lựa chọn số hạng mục cần đo phù hợp với quy định của ngành điện đối với từng loại thảm được thử nghiệm.
- Ghi nhận các giá trị nhiệt độ môi trường từ nhiệt ẩm kế của TNV.
- Kiểm tra nguồn, các đầu nối và dây đo của thiết bị thử nghiệm phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của phương pháp thử nghiệm theo phụ lục của quy định áp dụng tiêu chuẩn.
6.Hướng dẫn thử nghiệm
Sau khi tất cả các quy định trong Khoản 5 được thỏa mãn, thực hiện thử nghiệm theo các bước sau:
- Vệ sinh thiết bị và kiểm tra bên ngoài
- Vệ sinh thiết bị: Tiến hành vệ sinh sạch sẽ bề mặt cách điện của Bút thử điện.
- Đo điện áp làm việc (tác động)
- Điện áp thử cần phải đặt trên toàn bộ chiều dài đoạn cách điện, thử nghiệm theo yêu cầu:
Tên dụng cụ |
Điện áp đường dây sử dụng (kV) |
Điện áp thử (kV) |
Thời gian thử (phút) |
|||||
Dụng cụ mới |
Thử định kỳ |
|||||||
1. Bản thân cái chỉ điện áp, bút thử điện |
Đến 10 |
20 |
20 |
1 |
||||
Trên 10 đến 20 |
20 |
20 |
1 |
|||||
Trên 20 đến 35 |
20 |
20 |
1 |
|||||
2. Bộ phận cách điện |
Đến 10 |
40 |
40 |
5 |
||||
Trên 10 đến 20 |
70 |
70 |
5 |
|||||
Trên 20 đến 35 |
105 |
105 |
5 |
|||||
Ống điện trở |
6 |
6 |
6 |
1 |
||||
10 |
10 |
10 |
1 |
|||||
- Điện áp thử cần phải đặt trên toàn bộ chiều dài đoạn cách điện. Khi thử cũng cho phép chia ra từng đoạn để thử nhưng không được phép chia quá 4 đoạn (không kể dây thừng cách điện). Điện áp đặt trên mỗi đoạn cần phải tính theo điện áp đặt trên toàn bộ chiều dài và tăng thêm 20 %.
- Thử điện áp cần phải tiến hành sau khi thử cơ.
- Nếu suốt thời gian thử điện cao áp, dụng cụ cách điện có thể chịu được điện áp đặt vào, bề mặt không xuất hiện tượng phóng điện và sau khi cắt điện lấy tay sờ vào bộ phận cách điện không thấy có phát nóng cục bộ thì dụng cụ cách điện được coi như đạt yêu cầu.
- Chu kỳ thử: 3 tháng tiến hành một lần; ngoài ra nếu phát hiện cách điện bị ẩm nghiêm trọng và bộ phận cơ bị hỏng đều phải tiến hành thử.
- Dụng cụ cách điện sau khi đại tu cần phải thử theo tiêu chuẩn nghiệm thu như dụng cụ mới.
- Sau khi thực hiện xong tất cả các hạng mục trên, TNV cần phải vệ sinh thiết bị đo, dọn dẹp và hoàn trả sơ đồ về trạng thái như khi đã nhận ban đầu.
- Đo điện trở cách điện
-
Sơ đồ đo:
ii. Hướng dẫn thực hiện:
Bước 1: Đấu nối thiết bị thử nghiệm theo sơ đồ.
Bước 2: Cắm dây nguồn và khởi động thiết bị.
Bước 3: Cài đặt các thông số và tiến hành thí nghiệm theo Hướng dẫn sử dụng thiết bị thử nghiệm đo điện trở cách điện.
Bước 4: Đo và đọc giá trị điện trở ở thời điểm 15 giây, 60 giây.
Bước 5: Ghi kết quả vào mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm Bút thử điện.
Bước 6: Kết thúc phép đo điện trở điện trở cách điện.
* Lưu ý :
- Thời gian đo điện trở cách điện không được nhỏ hơn 1 phút và không được lớn hơn 5 phút.
- Phép đo này phải được lặp lại sau khi đối tượng đã thử điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp. Giá trị cách điện không được nhỏ hơn so với lần thử nghiệm trước khỉ thử điện áp xoay chiều tăng cao.
Tắt các nguồn cung cấp, tháo dỡ các dây đo hệ thống thử nghiệm, vệ sinh an toàn
- Đánh giá kết quả thử nghiệm
a.Kiểm tra bên ngoài:
- Nhãn mác phải đọc được rõ ràng;
- Không có sự hư hỏng do cơ học, do phóng điện và ăn mòn;
- Sự đồng bộ của BTĐ,
b.Đo điện áp làm việc (tác động)
Chỉ tiêu thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp trong BTĐ được xem là đạt yêu cầu khi:
- Trong thời gian thử nghiệm trị số dòng rò không tăng đột biến và không xảy ra phóng điện.
- Sau khi thực hiện xong tất cả các hạng mục trên, thử nghiệm viên cần phải vệ sinh thiết bị thí nghiệm, dọn dẹp và hoàn trả sơ đồ về trạng thái như khi đã nhận ban đầu.
- Đo điện trở cách điện
- Giá trị điện trở cách điện đo được sau khi quy đổi về cùng một nhiệt độ không được nhỏ hơn 30% giá trị điện trở cách điện của nhà chế tạo hoặc lần thí nghiệm/kiểm định trước đó.
- Nếu giá trị điện trở cách điện đo được thỏa mãn điều kiện trên thì ta tiếp tục tiến hành thí nghiệm các hạng mục tiếp theo.
- Công thức hiệu chỉnh theo nhiệt độ bằng một hệ số K1:
Δt=t2-t1 |
K1 |
Δt=t2-t1 |
K1 |
1 |
1.04 |
10 |
1.5 |
2 |
1.08 |
15 |
1.84 |
3 |
1.13 |
20 |
2.25 |
4 |
1.17 |
25 |
2.75 |
5 |
1.22 |
30 |
3.4 |
Trong đó: - t1: nhiệt độ đo trước đó hay cho trong lý lịch
- t2: nhiệt độ đo đo sau
- Δt> 0 khi quy đổi về t1 phải nhân với K1
+ Δt< 0 khi quy đổi về t1 phải chia với K1
Cách quy đổi: Rcđ (ở nhiệt độ t1) = K1* Rcđ (ở nhiệt độ t2).
K1: là giá trị hệ số quy đổi tra bảng với ∆t = t2 - t1.
- Trong trường hợp chênh lệch nhiệt độ không có trong bảng trên thì ta có thể tính theo hệ số đã cho bằng cách nhân các hệ số tương ứng.
Ví dụ: do 90C = 40C + 50C nên ta tính được:
K1(∆t = 90C) = K1(∆t = 40C) * K1(∆t = 50C) = 1,17*1,22 = 1,42
- Báo cáo kết quả
Kết quả thử nghiệm được ghi chép vào mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm Bút thử điện, thực hiện tổng hợp và trình phê duyệt theo quy định tại Quy trình cung ứng dịch vụ.